Các loại phân vô cơ
Cùng với phân hữu cơ, phân vô cơ là loại phân rất quen thuộc đối với bà con nông dân và những ai tham gia vào quy trình trồng trọt.
Phân đơn:
Phân đạm
Tên gọi | Công thức | % Ni tơ |
Phân Urea | CO(NH2)2 | 42-45% |
Phân đạm sunphat | (NH4)2SO4 | 20,5-21% |
Phân Clorua Amon | NH4Cl | 23-24% |
Phân nitrat Amon | NH4NO3 | 35 % |
Phân nitrat canxi | Ca(NO3)2 | 13-15% |
Phân Nitrat Natri | NaNO3 | 15-16% |
Phân Cyanamit canxi | CaCN2 | 20-21% |
Phân lân
Tên gọi | Công thức | % P2O5 |
Phân apatit | 3Ca3(PO4)2CaX2 trong đó x Cl, F, OH… | 30-42% |
Phân super lân | 3Ca3(H2PO4)2 | 15-20% |
Phân lân nung chảy | 30-35% |
Phân kali
Tên gọi | Công thức | % K2O |
Phân clorua kali | KCl | 60% |
Phân sulphat kali | K2SO4 | 48-50% |
Phân nitrat kali | KNO3 | 44% K2O và 13%N |
Phân hỗn hợp:
Có ít nhất là 2 nguyên tố dưỡng chất. Kí hiệu hàm lượng theo thứ tự các nguyên tố N, P, K. Ví dụ NPK 20-20-15 tức là trong 100 kg phân có 20 kg đạm nguyên chất, 20 kg lân nguyên chất và 15 kg kali nguyên chất, còn lại là chất độn. Chất độn trong phân hỗn hợp thường là đất sét hoặc thạch cao.
Phân loại theo phương pháp sản xuất:
Phân trộn: trộn đều các loại phân đơn N, P, K… Phân thường có nhiều loại hạt nhiều màu.
Phân phức hợp: được sản xuất bằng phản ứng hóa học từ các nguyên liệu ban đầu.
Phân loại theo thành phần:
Phân đôi: có 2 chất dinh dưỡng quan trọng
- MAP (Mono ammonium phosphat) thường là 12-61-0
- MKP (Mono potassium phosphat) thường là 0-52-45
- DAP (Di ammonium phosphat) thường là 18-46-0…
Phân ba NPK: có 3 chất dinh dưỡng quan trọng
- NPK 16-16-8
- NPK 20-20-15
- NPK 24-24-20…
Originally posted 2019-02-01 21:31:06.