Tên tiếng Anh: Black pomfret
Tên khoa học của cá chim đen: Formio niger
Vùng phân bố: Vịnh Bắc Bộ, vùng biển Trung Bộ và Đông, Tây nam Bộ
Nguyên liệu: khai thác
Mùa vụ khai thác: quanh năm.
Ngư cụ khai thác: lưới kéo đáy
Kích thước khai thác : 200-300 mm
Dạng sản phẩm : Đông lạnh nguyên con cá chim đen, phi lê đông lạnh tươi, hoặc cắt khúc đông lạnh tươi
Cá chim đen có đặc điểm là hình thoi rất cao cao và dẹp 2 bên. Đầu to vừa chiều cao lớn hơn chiều dài, mồm tròn tù. Miệng nhỏ ở phía trước đầu, hơi xiên. Răng 2 hàm nhọn và nhỏ, một hàng và sắp xếp rất thưa. Xương lá mía, xương xẩu cái và trên lưỡi không có răng. Vây lưng và vây hậu môn dài, tia cứng chỉ tồn tại ở các cá thể nhỏ, vây ngực dài. Cá có màu nâu xám với các điểm màu xanh xám. Phần dưới đầu và thân màu sáng hơn. Các vây có màu nâu xám, đậm hơn ở mép vây.

Hình ảnh cá chim đen
Thành phần dinh dưỡng của cá chim đen
Thành phần dinh dưỡng trong 100 g thực phẩm ăn được (Năng lượng: 102 Kcal)
Thành phần chính (g) | |||
Nước | Prôtêin | Lipid | Tro |
76,3 | 19,8 | 2,5 | 1,3 |
Muối khoáng (mg) | ||||
Calci | Phospho | Sắt | Natri | Kali |
43 | 204 | 0,6 | 94 | 196 |
Vitamin | |||
B1 | B2 | PP | C |
µg | mg | ||
0,23 | 0,16 | 3,8 | 0
|
Kỹ thuật nuôi và chăm sóc cá chim đen tương đối giống cá chim trắng, bà con có thể tham khảo kỹ thuật nuôi cá chim trắng tại đây: /ky-thuat-nuoi-ca-chim-trang/
Originally posted 2014-04-14 06:18:44.